THÔNG TIN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2018

10:18 - 09 04 2018



1. Đối tượng tuyển sinh:

- Thí sinh dự thi THPT năm 2018 và tốt nghiệp THPT năm 2018;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2018: dự kỳ thi THPT quốc gia 2018 và có môn thi/ bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển.
- Riêng ngành Kiến trúc: Thí sinh phải thi thêm môn năng khiếu do Hội đồng tuyển sinh năm 2018 của Đại học Đà Nẵng tổ chức.

2. Phạm vi tuyển sinh:       Tuyển thí sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

- Tất cả các ngành: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
- Riêng ngành Kiến trúc: thí sinh phải thi thêm môn Vẽ mỹ thuật - là môn năng khiếu. Hình thức thi: vẽ tĩnh vật (xem Hướng dẫn chi tiết đối với thí sinh thi môn Vẽ mỹ thuật).
-  Điểm xét tuyển của thí sinh:
Điểm xét tuyển  = Tổng điểm 3 môn xét tuyển (theo tổ hợp, với hệ số tương ứng) Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
 

4. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển của các ngành:

Ghi chú:

  • Đối với mỗi ngành, chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là 0.
  • Tiêu chí phụ dùng để xét khi có các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau và bằng điểm trúng tuyển: ưu tiên thí sinh có điểm môn thứ nhất trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn, rồi đến thí sinh có điểm môn thứ hai trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Thí sinh phải có điểm xét tuyển quy về thang 30 đạt từ 16,00 trở lên. Ngoài ra, thí sinh ngành Kiến trúc phải có điểm Vẽ MT ≥ 5,00

6. Tổ chức tuyển sinh:

  • Thời gian và hình thức nhận đăng ký xét tuyển, thi tuyển các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Bài thi khoa học tự nhiên, Bài thi Khoa học xã hội: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thời gian thi môn ”Vẽ mỹ thuật” (môn năng khiếu để xét tuyển ngành Kiến trúc): ngày 2-3/7/2018. Hướng dẫn thi, lịch thi môn Vẽ mỹ thuật được đăng tại trang tin tuyển sinh của Trường.

7. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển:

Trường xét tuyển ưu tiên theo thứ tự như sau:

  1. Tuyển thẳng:        Tuyển thẳng các thí sinh đủ yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cho đến khi đạt số chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa đối với tất cả các ngành;
  2. Ưu tiên xét tuyển: Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đủ yêu cầu theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cho đến khi đạt số chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa đối với tất cả các ngành.
  3. Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT và dựa trên kết quả thi trong kỳ thi THPT quốc gia 2018.

8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển;

  • Lệ phí xét tuyển:                                         Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Lệ phí thi tuyển môn ”Vẽ mỹ thuật”: Theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Đại học Đà Nẵng

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

a. Mức học phí của các chương trình đào tạo truyền thống:

  • Mức học phí trung bình theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ:

Năm học

2018-2019

2019-2020

2020-2021

Học phí (đồng/năm/SV)

9.600.000

10.600.000

11.700.000

Ghi chú:

  • Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (I và II), mỗi học kỳ có 5 tháng;
  • Học kỳ hè không bắt buộc phải học. Sinh viên học trong học kỳ hè thì đóng học phí theo mức của kỳ hè.
  • Học phí sinh viên đóng trong mỗi học kỳ: phụ thuộc số tín chỉ sinh viên đăng ký học trong học kỳ. Sinh viên học vượt sẽ phải đóng học phí với mức thấp hơn.

b. Mức học phí của các chương trình chất lượng cao tuyển năm 2018 và chương trình đào tạo đặc thù:

Năm học

2018-2019

2019-2020

2020-2021

2021-2022

2022-2023

Học phí (đồng/năm/SV)

28.000.000

30.000.000

32.000.000

34.000.000

36.000.000

  • Tùy theo kế hoạch đào tạo của ngành, sinh viên sẽ học trong 2 học kỳ chính (I và II) hoặc cả học kỳ hè và đóng học phí theo số tiền phân bổ theo học kỳ.

c. Mức học phí của Chương trình tiên tiến:

  • Mức học phí là 34.000.000 đồng/ năm học, giữ không đổi trong suốt khóa học;

Năm học

2018-2019

2019-2020

2020-2021

2021-2022

2022-2023

Học phí (đồng/năm/SV)

34.000.000

34.000.000

34.000.000

34.000.000

34.000.000

  • Mỗi năm học có 3 quater. Mức học phí mỗi quater bằng 1/3 mức học phí mỗi năm học;
  • Học phí học tiếng Anh theo lớp do Trường tổ chức cho sinh viên học theo chương trình ở năm đầu tiên nằm trong học phí của năm thứ nhất.

d. Mức học phí của chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV):

  • Mức học phí của Chương trình PFIEV khóa tuyển sinh năm 2018 như sau:

Năm học

2018-2019

2019-2020

2020-2021

2021-2022

2022-2023

Học phí (đồng/năm/SV)

19.000.000

21.000.000

23.500.000

26.000.000

29.000.000

  • Mỗi năm học có 2 học kỳ. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ.

10. Chính sách ưu đãi đối với sinh viên:

a. Chính sách ưu đãi cho thí sinh có điểm thi tuyển sinh cao (không tính điểm ưu tiên) như sau:

  • Đối tượng được hưởng: sinh viên có tổng điểm các môn thi từ 26,00 trở lên (không cộng điểm ưu tiên). Đối với mỗi ngành/chương trình, lấy tối đa 10% so với tổng số sinh viên chương trình.
  • Chính sách ưu đãi:

   + Học kỳ đầu tiên: được miễn 100% học phí, hỗ trợ sinh hoạt phí 5 tháng (hàng tháng nhận tại phòng Kế hoạch - Tài chính: 500.000 đồng);

   + Các học kỳ sau đó: sẽ tiếp tục được ưu đãi như học kỳ thứ nhất, nếu sinh viên duy trì được thành tích học tập Xuất sắc và kết quả rèn luyện Tốt. Các trường hợp sinh viên học tập đạt loại Giỏi và kết quả rèn luyện Tốt sẽ được xét, tùy theo từng chương trình đào tạo;

   + Được ưu tiên trong việc xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học;

   + Được ưu tiên tuyển chọn đi học nước ngoài theo chương trình trao đổi sinh viên;

   + Được ưu tiên xét nhận học bổng do cá nhân/ tổ chức tài trợ cho sinh viên có thành tích học tập Xuất sắc và kết quả rèn luyện Tốt;

  • Ngoài ra, sinh viên trúng tuyển vào Chương trình tiên tiến được hưởng ưu đãi ở học kỳ đầu tiên:

+ Nếu số sinh viên có có tổng điểm các môn thi từ 26,00 trở lên vượt quá 10% số sinh viên của chương trình thì các sinh viên nằm trong số vượt 10% sẽ được xét giảm 50% học phí, hỗ trợ sinh hoạt phí 5 tháng (500.000 đồng/tháng, hàng tháng nhận tại phòng Kế hoạch - Tài chính);

+ Xét sinh viên có tổng điểm các môn thi từ 25,00 đến 26,00 (không kể điểm ưu tiên): tối đa 5% so với tổng số sinh viên chương trình sẽ được giảm 50% học phí, hỗ trợ sinh hoạt phí 5 tháng (500.000 đồng/tháng, hàng tháng nhận tại phòng Kế hoạch - Tài chính);

+ Xét sinh viên nữ có tổng điểm các môn thi từ 24,00 đến 26,00 (không kể điểm ưu tiên): tối đa 5% so với tổng số sinh viên chương trình sẽ được giảm 50% học phí,  hỗ trợ sinh hoạt phí 5 tháng (hàng tháng nhận tại phòng Kế hoạch - Tài chính: 500.000 đồng);

+ Xét sinh viên có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên: tối đa 10% so với tổng số sinh viên chương trình sẽ được hỗ trợ sinh hoạt phí 5 tháng (500.000 đồng/tháng, hàng tháng nhận tại phòng Kế hoạch - Tài chính).

b. Chính sách học bổng khuyến học:

  • Sinh viên có kết quả học tập (theo từng học kỳ) từ loại Khá trở lên và rèn luyện đạo đức loại Tốt: sẽ được xét nhận học bổng khuyến học theo quy định của Nhà nước.

c. Chính sách miễn giảm học phí:

  • Trường thực hiện chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên diện được hưởng theo quy định của Nhà nước.

d. Chính sách của Trường hỗ trợ sinh viên thuộc gia đình nghèo và có hoàn cảnh đặc biệt:

  • Trợ cấp xã hội theo tháng/ học kỳ cho sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo;
  • Ưu tiên trong việc xét nhận học bổng do các cá nhân/ tổ chức tài trợ.
  • Ưu tiên sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá của Trường.
CÔNG TY NIPPON SEIKI TUYỂN DỤNG 2023
Fresher Embedded Software Development Engineer 2023
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN TRUNG TUYỂN DỤNG 2023
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN TRUNG TUYỂN DỤNG 2023 05 Kỹ sư, cử nhân ĐTVT/CNTT làm việc tại tại Đà Nẵng và các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên.
Synapse Training Program 2023
Synapse High-Quality Internship Program is to provide opportunities for Junior/Senior Students or anyone who has an interest in a PD/DFT/Synthesis career to show their abilities and become the next...